Hiện tại, tờ khai (đơn) đăng ký sáng chế được sử dụng là Mẫu số 01 – Phụ lục 1 được ban hành kèm theo Nghị định số 65/2023/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp. Vậy chúng ta cùng đi tìm hiểu cách soạn thảo tờ khai này nhé:
Ô nội dung | Đề mục | Cách điền thông tin | |
Chủ đơn là cá nhân | Chủ đơn là tổ chức | ||
TRANG SỐ 1 | |||
Trước khi điền các nội dung trong tờ khai | Người nộp đơn dưới đây yêu cầu xem xét đơn và cấp | Đánh dấu vào một trong hai ô “Bằng độc quyền sáng chế” hoặc “Bằng độc quyền giải pháp hữu ích” tùy thuộc vào mục đích đăng ký của người nộp đơn, sau đó đánh dấu vào ô “Bản giấy” nếu muốn lấy Bằng độc quyền bằng bản giấy, trường hợp không đánh dấu vào ô này, Bằng độc quyền sẽ được phát hành bằng bản điện tử (bản mềm) nếu giải pháp kỹ thuật đáp ứng được các quy định về điều kiện bảo hộ. | |
Ô nội dung số 1: NGUỒN GỐC ĐƠN | Đơn này được nộp trên cơ sở đơn PCT số | Chỉ đánh dấu vào ô này và điền các thông tin tương ứng nếu đơn đăng ký sáng chế của bạn có nguồn gốc từ đơn PCT (đơn có nguồn gốc nước ngoài). | |
Đơn tách | Đánh dấu vào ô này nếu sáng chế/GPHI đăng ký thuộc trường hợp được tách từ đơn đã nộp trước đó, đồng thời ghi số đơn và ngày nộp đơn của đơn được tách | ||
Đơn chuyển đổi | Đánh dấu vào ô này nếu GPHI đăng ký thuộc trường hợp được tách từ đơn sáng chế đã nộp trước đó, đồng thời ghi số đơn và ngày nộp đơn của đơn sáng chế được chuyển đổi | ||
Sáng chế là kết quả của nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước | Đánh dấu vào ô này nếu sáng chế/GPHI là kết quả của nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước, đồng thời điền các nội dung phù hợp với tên cơ quan quản lý, tên nhiệm vụ, mã số nhiệm vụ. | ||
Ô nội dung số 2: | TÊN SÁNG CHẾ | Tiến hành ghi đúng tên sáng chế/GPHI khớp với tên sáng chế/GPHI trong Bản mô tả được nộp kèm theo. | |
PHÂN LOẠI SÁNG CHẾ QUỐC TẾ (IPC) | Người nộp đơn tham khảo bảng Phân loại sáng chế quốc tế IPC được đăng tải trên website của Cục SHTT để điền đúng nội dung phần này, phân loại IPC cần được điền chi tiết đến số hạng thứ 2, trong trường hợp không thể điền được nội dung này, người nộp đơn có thể bỏ trống và điền thêm Chi phí phân loại ở ô nội dung số 8 để Cục SHTT sẽ điền mục phân loại này. | ||
Ô nội dung số 3: NGƯỜI NỘP ĐƠN | “Tên đầy đủ” và “Địa chỉ” | Điền đúng tên và địa chỉ trên hệ thống VNeID | điền đúng tên và địa chỉ của tổ chức mình khớp với nội dung tương ứng trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy phép hoạt động hoặc Quyết định thành lập |
Số căn cước công dân | Ghi đúng số CCCD | Bỏ qua phần này | |
Số điện thoại” và “Email” | Điền số điện thoại và email thuận tiện cho việc theo dõi xử lý hồ sơ; lưu ý, Cục SHTT sẽ căn cứ vào email này để trao đổi các công văn, tài liệu với người nộp đơn nên phải ghi chính xác địa chỉ email | ||
Người nộp đơn đồng thời là tác giả sáng chế | Nếu người nộp đơn đồng thời là tác giả sáng chế thì đánh dấu vào ô này | Bỏ qua phần này | |
Ngoài người nộp đơn khai tại mục này còn có những người nộp đơn khác khai tại trang bổ sung | Đánh dấu vào ô này nếu có thêm người nộp đơn khác và tiến hành khai bổ sung thông tin người nộp đơn này tại trang bổ sung. | ||
Ô nội dung số 4: ĐẠI DIỆN CỦA NGƯỜI NỘP ĐƠN | là người đại diện theo pháp luật của người nộp đơn | Bỏ qua phần này | đánh dấu vào ô này nếu người ký hồ sơ là người đại diện theo pháp luật của người nộp đơn được ghi nhận trong quyết định thành lập hoặc giấy phép hoạt động hoặc đăng ký doanh nghiệp. |
là tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp được uỷ quyền của người nộp đơn | Bỏ qua phần này | Bỏ qua phần này | |
là người khác được uỷ quyền của người nộp đơn | Trong trường hợp người ký hồ sơ không phải là đại diện theo pháp luật nếu là tổ chức hay không phải chính bản thân cá nhân nếu người nộp đơn là cá nhân, đánh dấu vào ô này và cần cung cấp thêm Giấy ủy quyền để chứng minh tư cách ký hồ sơ của người được ủy quyền. | ||
Sau đó điền các thông tin tương ứng về tên, địa chỉ, số điện thoại, email của người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền tương ứng với trường hợp được đánh dấu. | |||
Ô nội dung số 10 | NGƯỜI NỘP ĐƠN/ĐẠI DIỆN CỦA NGƯỜI NỘP ĐƠN KÝ TÊN | Cá nhân tự mình ký tên hoặc người được ủy quyền ký tên. | Người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền của người nộp đơn ký tên |
TRANG SỐ 2 | |||
Ô nội dung số 5: | TÁC GIẢ | Điền thông tin của tác giả số 1 thực hiện sáng chế | |
Ô nội dung số 6: | YÊU CẦU HƯỞNG QUYỀN ƯU TIÊN | Đánh dấu vào một trong các ô tương ứng với nguồn gốc của đơn ưu tiên | |
CHỈ DẪN VỀ ĐƠN (CÁC ĐƠN) LÀ CĂN CỨ ĐỂ XÁC ĐỊNH NGÀY ƯU TIÊN | Điền chi tiết thông tin về số đơn, ngày nộp đơn, nước nộp đơn của đơn (các đơn) ưu tiên | ||
Ô nội dung số 7: | YÊU CẦU THẨM ĐỊNH NỘI DUNG | Đánh dấu vào ô “Yêu cầu thẩm định nội dung” nếu yêu cầu Cục SHTT thẩm định nội dung ngay sau khi hết thời hạn công bố, nếu không đánh dấu vào ô này, Cục SHTT sẽ không tiến hành thẩm định nội dung và yêu cầu thẩm định có thể nộp sau (trong thời hạn 42 tháng kể từ ngày nộp đơn đăng ký). | |
Ô nội dung số 8: | PHÍ, LỆ PHÍ | Tham khảo các khoản phí, lệ phí quy định tại Thông tư 263/2016/TT-BTC để điền đúng mức phí, lệ phí, trường hợp không điền đúng được số tiền thì có thể bỏ trống và nhờ chuyên viên 1 cửa điền giúp hoặc liên hệ với BPC để được hỗ trợ. | |
Lưu ý: tại ô “Số đối tượng tính phí” cần ghi đúng thông tin để Cục SHTT tính phí khi nộp đơn nếu không thể tự điền số tiền như đề cập ở trên. | |||
Ô nội dung số 10: | NGƯỜI NỘP ĐƠN/ĐẠI DIỆN CỦA NGƯỜI NỘP ĐƠN KÝ TÊN | Cá nhân tự mình ký tên hoặc người được ủy quyền ký tên. | Người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền của người nộp đơn ký tên |
TRANG SỐ 3 | |||
Ô nội dung số 9: CÁC TÀI LIỆU CÓ TRONG ĐƠN | Ô Tờ khai | Đánh dấu và ghi số trang của tờ khai (bao gồm cả trang bổ sung nếu có). | |
Ô Bản mô tả | Đánh dấu vào, ghi bằng tiếng Việt, và ghi rõ số trang của bản mô tả nộp kèm tờ khai (không bao gồm trang “Tóm tắt”). | ||
Ô Bản tóm tắt | Đánh dấu, ghi bằng tiếng Việt, và ghi số trang của “Tóm tắt”, thường phần này chỉ có 01 trang do yêu cầu về sự ngắn gọn của phần này. | ||
Ô Văn bản ủy quyền | Đánh dấu và điền nội dung tương ứng nếu ở ô nội dung số 4 ghi nhận thông tin của người được ủy quyền. | ||
Ô Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên | Đánh dấu và điền nội dung tương ứng nếu ở ô nội dung số 6 ghi nhận thông tin về yêu cầu hưởng quyền ưu tiên. | ||
Ô Tài liệu xác nhận quyền đăng ký (nếu thụ hưởng từ người khác) | Đánh dấu nếu có nội dung tương ứng và cung cấp tài liệu ghi nhận điều này. | ||
Ô Có tài liệu bổ trợ khai tại trang bổ sung | Đánh dấu nếu có thêm người nộp đơn khác được ghi nhận ở ô nội dung số 3 và/hoặc có thêm tác giả khác khác được ghi nhận ở ô nội dung số 5. | ||
Ô nội dung số 10: | CAM KẾT CỦA NGƯỜI NỘP ĐƠN/ĐẠI DIỆN CỦA NGƯỜI NỘP ĐƠN KÝ TÊN | Ghi rõ địa điểm, ngày tháng năm ký. | |
Cá nhân hoặc người được ủy quyền ghi rõ họ tên và ký. | Ghi rõ tên người đại diện theo pháp luật hoặc ủy quyền , ký và đóng dấu (nếu có) | ||
TRANG SỐ 4: TRANG BỔ SUNG (nếu có thêm thông tin) | |||
Ô nội dung số 3: | NGƯỜI NỘP ĐƠN KHÁC | Ghi nhận thông tin người nộp đơn khác như hướng dẫn tại ô nội dung số 3 thuộc trang số 1 | |
Ô nội dung số 5: | TÁC GIẢ KHÁC | Ghi nhận thông tin tác giả khác như hướng dẫn tại ô nội dung số 5 thuộc trang số 2 | |
Ô nội dung số 9: | CÁC TÀI LIỆU KHÁC | Kê khai chi tiết các tài liệu khác chưa được liệt kê ở mục các tài liệu có trong đơn ở ô nội dung số 9 thuộc trang số 3 (nếu có) | |
Ô nội dung số 10: | NGƯỜI NỘP ĐƠN/ĐẠI DIỆN CỦA NGƯỜI NỘP ĐƠN KÝ TÊN | Cá nhân tự mình ký tên hoặc người được ủy quyền ký tên. | Người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền của người nộp đơn ký tên |